Ý kiến thăm dò

Truy cập

Hôm nay:
304
Hôm qua:
2575
Tuần này:
4207
Tháng này:
11578
Tất cả:
1149316

Chữ ký số là gì? Hướng dẫn cách tạo chữ ký số cá nhân đơn giản

Chữ ký số ngày càng được sử dụng phổ biến hơn không chỉ trong các hoạt động giao dịch điện tử giữa các công ty mà chữ ký số cá nhân cũng đang được nhiều người lựa chọn sử dụng. Vậy chữ ký số là gì? Việc tạo chữ ký số cá nhân mang lại lợi ích gì cho chúng ta?

Chữ ký số là gì?

Theo khoản 6 Điều 3 của Nghị định 130/2018/NĐ-CPcó quy định về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số. “Chữ ký số” là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra dựa trên các thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng.

Chữ ký số có tác dụng tương đương với chữ ký tay cá nhân. Thường được sử dụng để xác thực danh tính cá nhân thông qua các trường hợp:

Ký các văn bản hoặc tài liệu điện tử như hợp đồng, hóa đơn… Sử dụng trong các giao dịch trực tuyến như kê khai giao dịch cá nhân, giao dịch qua mobile banking hoặc giao dịch chứng khoán…

Chữ ký số cá nhân được biết tới là một loại chữ ký điện tử và có giá trị ngang với chữ ký tay. Thường được dùng để xác minh danh tính của cá nhân ký các văn bản, giao dịch trực tuyến… Ngoài ra, chữ ký số cong có tác dụng giúp bạn kê khai nộp thuế theo hình thức trực tuyến.

Một chữ ký số cá nhân thể hiện các thông tin: Tên của cá nhân là chủ thể của chứng thư số đã đăng ký Tên của công ty cung cấp dịch vụ chữ ký số

Đặc điểm của chữ ký số

Chữ ký số giúp xác thực danh tính của chủ nhân chữ ký thông qua chứng thư số của cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức Hai lớp mã khóa bảo mật thông tin, ngăn chặn tình trạng thông tin bị đánh cắp bởi hacker Chỉ cá nhân đã thực hiện chữ ký số mới có thể nhận, mở văn bản có chữ ký số. Bảo đảm sự an toàn trong việc sử dụng thông tin điện tử Chữ ký số một khi đã thực hiện thì bạn không thể xóa bỏ và không thể thay thế

Ngoài ra, đối tượng sở hữu chữ ký số cá nhân cũng có khác biệt:

Các cá nhân nằm trong doanh nghiệp, tổ chức sử dụng chữ ký số cá nhân để ký các văn bản nằm trong quyền hạn, chức vụ Các cá nhân có nhu cầu sử dụng chữ kỹ số cá nhân để ký các văn bản, nội dung điện tử

Thành phần của chữ ký số

Chữ ký số được tạo nên từ thuật toán RSA - thuật toán tạo ra mật mã mã khóa công khai. Bao gồm hệ thống một cặp khóa không đối xứng: một khóa công khai (Public Key) và một khóa bí mật (Private Key). Trong đó có 5 thành phần chính:

Khóa bí mật:được sử dụng để tạo ra chữ ký số

Khóa công khai:có chức năng thẩm định chữ ký và xác thực người dùng. Thường được tạo nên từ các cặp khóa bí mật tương ứng

Người ký:cá nhân sử dụng khóa bí mật để ký một số thông điệp dữ liệu dưới danh nghĩa của mình

Người nhận:tổ chức hoặc cá nhân nhận được chữ ký số, sau đó tiến hành sử dụng chứng thư số để kiểm tra chữ ký và cuối cùng là tiến hành các hợp đồng, giao dịch liên quan.

Ký số:đưa khóa bí mật vào một phần mềm tự động để tạo nên chữ ký số và gắn vào một thông điệp dữ liệu mà bạn muốn

Các loại chữ ký số phổ biến hiện nay

Chữ ký số USB Token:Là loại chữ ký số truyền thống và được sử dụng phổ biến trên thị trường ngày nay. USB Token là thiết bị cần dùng tới phần cứng kết hợp để lưu trữ dữ liệu mã hóa của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp.

Chữ ký số Smartcard:Là loại chữ ký được thiết lập sẵn trên SIM giúp người dùng sử dụng thiết bị di động nhanh chóng. Tuy nhiên loại hình chữ ký này lại có một nhược điểm to lớn. Nó phụ thuộc vào sự cung cấp của các nhà mạng và không thể thực hiện ký số khi ở nước ngoài.

Chữ ký số HSM:Là loại hình chữ ký số sử dụng giao thức mạng để xử lý việc ký các văn bản. Trong đó HSM được sử dụng như một thiết bị vật lý giúp bảo vệ các mã khóa của chứng thư số.

Chữ ký số từ xa:Được biết đến là chữ ký số không sử dụng USB Token, được đánh giá là chữ ký số có tính năng ứng dụng mạnh nhất. Chữ ký số từ xa sử dụng công nghệ đám mây để tiến hành tạo chữ ký và không cần thêm bất kỳ phần cứng nào hỗ trợ.

Quy trình tạo ra chữ ký số

Bước 1: Chọn một cơ quan cấp chứng chỉ số

Bạn cần chọn một trong các cơ quan cấp chứng chỉ số uy tín và được công nhận để đảm bảo rằng chữ ký số của bạn có giá trị pháp lý. (Ví dụ: ViettelCA, BKAVCA, VNPT-CA, FPT-CA,...)

Bước 2: Đăng ký và xác thực thông tin

Sau khi chọn cơ quan cấp chứng chỉ số, bạn cần đăng ký tài khoản trên trang web của cơ quan đó và xác thực thông tin của mình bằng các giấy tờ như CMND/CCCD/Hộ chiếu, giấy phép kinh doanh,..

Bước 3: Thực hiện xác thực danh tính

Bạn cần đến trực tiếp cơ quan cấp chứng chỉ số để cung cấp các giấy tờ liên quan và đăng ký cho việc xác thực bằng chữ ký.9.jpg

Bước 4: Tạo chữ ký số

Sau khi hoàn thành các bước đăng ký và xác thực, bạn có thể tạo chữ ký số bằng cách sử dụng phần mềm cung cấp bởi cơ quan cấp chứng chỉ số. Bạn cần cài đặt phần mềm này trên máy tính của mình và thực hiện tạo chữ ký theo hướng dẫn.

Bước 5: Lưu trữ chữ ký số

Sau khi tạo ra chữ ký số, bạn cần lưu trữ nó một cách an toàn và bảo mật. Bạn có thể lưu trữ chữ ký số trên ổ đĩa USB hoặc trên máy tính của mình và đảm bảo rằng không có ai có thể truy cập vào nó.

Lưu ý: Chữ ký số là một giấy tờ quan trọng và có giá trị pháp lýnên bạncần bảo mật nó và không chia sẻ với bất kỳ ai nếu không cần thiết.

Đăng ký chữ ký số cá nhân

Bước 1: Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký chữ ký số cá nhân thông qua USB Token. Sau khi đặt mua chữ ký số thành công, cá nhân cần liên hệ và nộp hồ sơ trực tiếp cho đơn vị cung cấp.

Bước 2: Nhà cung cấp tiến hành thẩm định hồ sơ đăng ký chữ ký số cá nhân

Bước 3: Sau khi hồ sơ được thẩm định thành công, USB được gửi về đơn vị để tiến hành cài đặt, kích hoạt để thực hiện ký số bằng USB.

Bước 4: Đăng ký tài khoản với Tổng cục Thuế

Bước 5: Sau khi Trung tâm chứng thực chữ ký số quốc gia chứng thực hồ sơ, cá nhân có thể tiến hành sử dụng chữ ký số để ký các văn bản điện tử.
Nguyễn Mùi ST

Chữ ký số là gì? Hướng dẫn cách tạo chữ ký số cá nhân đơn giản

Chữ ký số ngày càng được sử dụng phổ biến hơn không chỉ trong các hoạt động giao dịch điện tử giữa các công ty mà chữ ký số cá nhân cũng đang được nhiều người lựa chọn sử dụng. Vậy chữ ký số là gì? Việc tạo chữ ký số cá nhân mang lại lợi ích gì cho chúng ta?

Chữ ký số là gì?

Theo khoản 6 Điều 3 của Nghị định 130/2018/NĐ-CPcó quy định về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số. “Chữ ký số” là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra dựa trên các thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng.

Chữ ký số có tác dụng tương đương với chữ ký tay cá nhân. Thường được sử dụng để xác thực danh tính cá nhân thông qua các trường hợp:

Ký các văn bản hoặc tài liệu điện tử như hợp đồng, hóa đơn… Sử dụng trong các giao dịch trực tuyến như kê khai giao dịch cá nhân, giao dịch qua mobile banking hoặc giao dịch chứng khoán…

Chữ ký số cá nhân được biết tới là một loại chữ ký điện tử và có giá trị ngang với chữ ký tay. Thường được dùng để xác minh danh tính của cá nhân ký các văn bản, giao dịch trực tuyến… Ngoài ra, chữ ký số cong có tác dụng giúp bạn kê khai nộp thuế theo hình thức trực tuyến.

Một chữ ký số cá nhân thể hiện các thông tin: Tên của cá nhân là chủ thể của chứng thư số đã đăng ký Tên của công ty cung cấp dịch vụ chữ ký số

Đặc điểm của chữ ký số

Chữ ký số giúp xác thực danh tính của chủ nhân chữ ký thông qua chứng thư số của cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức Hai lớp mã khóa bảo mật thông tin, ngăn chặn tình trạng thông tin bị đánh cắp bởi hacker Chỉ cá nhân đã thực hiện chữ ký số mới có thể nhận, mở văn bản có chữ ký số. Bảo đảm sự an toàn trong việc sử dụng thông tin điện tử Chữ ký số một khi đã thực hiện thì bạn không thể xóa bỏ và không thể thay thế

Ngoài ra, đối tượng sở hữu chữ ký số cá nhân cũng có khác biệt:

Các cá nhân nằm trong doanh nghiệp, tổ chức sử dụng chữ ký số cá nhân để ký các văn bản nằm trong quyền hạn, chức vụ Các cá nhân có nhu cầu sử dụng chữ kỹ số cá nhân để ký các văn bản, nội dung điện tử

Thành phần của chữ ký số

Chữ ký số được tạo nên từ thuật toán RSA - thuật toán tạo ra mật mã mã khóa công khai. Bao gồm hệ thống một cặp khóa không đối xứng: một khóa công khai (Public Key) và một khóa bí mật (Private Key). Trong đó có 5 thành phần chính:

Khóa bí mật:được sử dụng để tạo ra chữ ký số

Khóa công khai:có chức năng thẩm định chữ ký và xác thực người dùng. Thường được tạo nên từ các cặp khóa bí mật tương ứng

Người ký:cá nhân sử dụng khóa bí mật để ký một số thông điệp dữ liệu dưới danh nghĩa của mình

Người nhận:tổ chức hoặc cá nhân nhận được chữ ký số, sau đó tiến hành sử dụng chứng thư số để kiểm tra chữ ký và cuối cùng là tiến hành các hợp đồng, giao dịch liên quan.

Ký số:đưa khóa bí mật vào một phần mềm tự động để tạo nên chữ ký số và gắn vào một thông điệp dữ liệu mà bạn muốn

Các loại chữ ký số phổ biến hiện nay

Chữ ký số USB Token:Là loại chữ ký số truyền thống và được sử dụng phổ biến trên thị trường ngày nay. USB Token là thiết bị cần dùng tới phần cứng kết hợp để lưu trữ dữ liệu mã hóa của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp.

Chữ ký số Smartcard:Là loại chữ ký được thiết lập sẵn trên SIM giúp người dùng sử dụng thiết bị di động nhanh chóng. Tuy nhiên loại hình chữ ký này lại có một nhược điểm to lớn. Nó phụ thuộc vào sự cung cấp của các nhà mạng và không thể thực hiện ký số khi ở nước ngoài.

Chữ ký số HSM:Là loại hình chữ ký số sử dụng giao thức mạng để xử lý việc ký các văn bản. Trong đó HSM được sử dụng như một thiết bị vật lý giúp bảo vệ các mã khóa của chứng thư số.

Chữ ký số từ xa:Được biết đến là chữ ký số không sử dụng USB Token, được đánh giá là chữ ký số có tính năng ứng dụng mạnh nhất. Chữ ký số từ xa sử dụng công nghệ đám mây để tiến hành tạo chữ ký và không cần thêm bất kỳ phần cứng nào hỗ trợ.

Quy trình tạo ra chữ ký số

Bước 1: Chọn một cơ quan cấp chứng chỉ số

Bạn cần chọn một trong các cơ quan cấp chứng chỉ số uy tín và được công nhận để đảm bảo rằng chữ ký số của bạn có giá trị pháp lý. (Ví dụ: ViettelCA, BKAVCA, VNPT-CA, FPT-CA,...)

Bước 2: Đăng ký và xác thực thông tin

Sau khi chọn cơ quan cấp chứng chỉ số, bạn cần đăng ký tài khoản trên trang web của cơ quan đó và xác thực thông tin của mình bằng các giấy tờ như CMND/CCCD/Hộ chiếu, giấy phép kinh doanh,..

Bước 3: Thực hiện xác thực danh tính

Bạn cần đến trực tiếp cơ quan cấp chứng chỉ số để cung cấp các giấy tờ liên quan và đăng ký cho việc xác thực bằng chữ ký.9.jpg

Bước 4: Tạo chữ ký số

Sau khi hoàn thành các bước đăng ký và xác thực, bạn có thể tạo chữ ký số bằng cách sử dụng phần mềm cung cấp bởi cơ quan cấp chứng chỉ số. Bạn cần cài đặt phần mềm này trên máy tính của mình và thực hiện tạo chữ ký theo hướng dẫn.

Bước 5: Lưu trữ chữ ký số

Sau khi tạo ra chữ ký số, bạn cần lưu trữ nó một cách an toàn và bảo mật. Bạn có thể lưu trữ chữ ký số trên ổ đĩa USB hoặc trên máy tính của mình và đảm bảo rằng không có ai có thể truy cập vào nó.

Lưu ý: Chữ ký số là một giấy tờ quan trọng và có giá trị pháp lýnên bạncần bảo mật nó và không chia sẻ với bất kỳ ai nếu không cần thiết.

Đăng ký chữ ký số cá nhân

Bước 1: Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký chữ ký số cá nhân thông qua USB Token. Sau khi đặt mua chữ ký số thành công, cá nhân cần liên hệ và nộp hồ sơ trực tiếp cho đơn vị cung cấp.

Bước 2: Nhà cung cấp tiến hành thẩm định hồ sơ đăng ký chữ ký số cá nhân

Bước 3: Sau khi hồ sơ được thẩm định thành công, USB được gửi về đơn vị để tiến hành cài đặt, kích hoạt để thực hiện ký số bằng USB.

Bước 4: Đăng ký tài khoản với Tổng cục Thuế

Bước 5: Sau khi Trung tâm chứng thực chữ ký số quốc gia chứng thực hồ sơ, cá nhân có thể tiến hành sử dụng chữ ký số để ký các văn bản điện tử.
Nguyễn Mùi ST

CÔNG KHAI DANH MỤC TTHC